Vui lòng chọn địa điểm giao hàng của quý khách

Việc chọn trang quốc gia/khu vực có thể ảnh hưởng đến các yếu tố như giá, các lựa chọn vận chuyển và sự sẵn có của sản phẩm.
Liên hệ
igus® Vietnam Company Limited

Unit 4, 7th Floor, Standard Factory B, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Street

District 7, HCM City, Vietnam

+84 28 3636 4189
VN(VI)

iglidur® M250 - Dữ liệu của vật liệu

Sơ lược về các thông số kỹ thuật quan trọng nhất

  • Cực kỳ chịu áp lực biên
  • Có khả năng chống va đập và tác động rất tốt
  • Đặc biệt chống bụi bẩn
  • Hành vi phun sương theo tiêu chuẩn DIN 75201-B
Thông số kỹ thuật vật liệu M250

Khi nào tôi sử dụng vật liệu này?

  • Khi bạc lót tiếp xúc với
    chất bẩn–
  • Khi cần giảm độ rung cao
  • Đối với tốc độ thấp đến trung bình
  • Khi doa cơ học của lỗ khoan là cần thiết
  • Bền với áp lực biên
  • Độ bền va đập cao
  • Độ dày theo tiêu chuẩn DIN 1850

Khi nào tôi sử dụng một vật liệu khác?


Tốc độ của bề mặt cao nhất

m/s Quay Dao động Thẳng
Không thay đổi 0,8 0,6 2,5
Ngắn hạn 2 1,4 5
Bảng số 02: Tốc độ bề mặt cao nhất

Tốc độ bề mặt được cho phép

Như một chuẩn, iglidur® M250 được chế tạo như một bạc lót thành dày. iglidur® M250 phù hợp nhất cho các vận tốc trên mặt từ thấp đến trung bình. Vận tốc trên mặt cho phép tối đa trong vận hành khô là 0,8 m/s (xoay) và 2,5 m/s (tuyến tính) tương ứng. Trên thực tế các giá trị giới hạn này không phải luôn luôn đạt được do tương tác.

Hình 04: Hệ số ma sát phụ thuộc vào tốc độ bề mặt, p = 0,75 MPa
 
X = Tốc độ bề mặt [m/s]
Y = Hệ số ma sát (Coefficient of friction μ)
Hình 05: Hệ số ma sát phụ thuộc vào trọng tải, v = 0,01 m/s
 
X = Trọng tải [MPa]
Y = Hệ số ma sát (Coefficient of friction μ)

Ma sát và mài mòn

Hệ số ma sát µ của một bạc lót, trong số những thứ khác, chịu tác động của vận tốc trên mặt và tải trọng (Hình 04 và 05).
iglidur® M250 Khô Mỡ Dầu Nước
Hệ số ma sát µ 0,18 - 0,40 0,09 0,04 0,04

Bảng 04: Hệ số ma sát của Bạc lót iglidur® M250 so với thép (Ra = 1 μm, 50 HRC)
 


Vật liệu trục

Ma sát và mài mòn còn phụ thuộc vào mức độ lớn trên vật liệu trục. Nếu bạn quan sát hệ số ma sát, thì độ nhẵn mịn bề mặt trục lý tưởng cho bạc lót iglidur® M250 là Ra = 0,6mm. Sơ đồ 06 và 07 hiển thị tóm tắt kết quả thử nghiệm với các vật liệu trục khác nhau được thực hiện với bạc lót trơn làm bằng iglidur® M250. Với tải đến 2MPa, vật liệu trục đóng một vai trò tương đối nhỏ đối với các chuyển động quay. Do đó, một vật liệu trục phù hợp phải được xem xét để chịu tải cao hơn. Đây là các trục cứng, chẳng hạn như Cf53 hoặc mạ crôm cứng. Sơ đồ 07 cho thấy iglidur® M250 phù hợp hơn với chuyển động quay hơn là chuyển động xoay quanh trục. Tuy nhiên, phải nói rằng chuyển động quay vòng thường gây ra rung động cao, tác động lên bạc lót. Đây là lúc mà iglidur® M250 có thể thể hiện các thông số kỹ thuật giảm chấn đặc biệt của mình. Trong thử nghiệm của chúng tôi, những rung động này được loại trừ để rõ ràng hơn trong việc so sánh giữa hoạt động quay và chuyển động xoay quanh trục là chính xác.Trục vật liệu
Hình 07 Hình 06: Mài mòn, ứng dụng xoay với vật liệu trục khác nhau, p = 1 MPa, v = 0,3 m/s
 
Y = mài mòn [μm/km]
 
A = Nhôm, anod hóa cứng
B = thép dễ gia công
C = Cf53
D = Cf53, mạ crôm cứng
E = St37
F = V2A
G = X90
Mài mòn trong các ứng dụng quay và xoay Sơ đồ 07: Mài mòn trong các ứng dụng quay và xoay quanh trục với các vật liệu trục khác nhau, p = 2MPa

Y = mặc [μm / km]

A = CF53
B = mạ crôm cứng
C = 304 SS
D = thép cacbon HR

màu xanh lam = xoay
màu hồng = đang dao động

Đường kính
d1 [mm]
Trục h9
[mm]
iglidur® M250
D11 [mm]
Vỏ bọc H7
[mm]
Lên đến 3 0 - 0,025 +0,020 +0,080 0 +0,010
> 3 to 6 0 - 0,030 +0,030 +0,105 0 +0,012
> 6 to 10 0 - 0,036 +0,040 +0,130 0 +0,015
> 10 to 18 0 - 0,043 +0,050 +0,160 0 +0,018
> 18 to 30 0 - 0,052 +0,065 +0,195 0 +0,021
> 30 to 50 0 - 0,062 +0,080 +0,240 0 +0,025
> 50 to 80 0 - 0,074 +0,100 +0,290 0 +0,030

Bảng 07: Dung sai quan trọng cho các Bạc lót iglidur® M250 theo tiêu chuẩn của ISO 3547-1 sau khi press-in.

Dung sai của lắp đặt

Bạc lót iglidur® M250 yêu cầu khoảng không rất lớn cho các hiệu suất tốt nhất. Chúng đảm bảo các Bạc lót vận hành tin cậy ngay cả với nhiệt độ tăng và hút nước. Các nhược điểm khoảng không của Bạc lót là được bù lại bởi tính năng giảm rung. Các Bạc lót được thiết kế để press-fit trong một vỏ bọc với dung sai h7. Sau khi lắp đặt trong một vỏ bọc với đường kính danh nghĩa, đường kính trong của Bạc lót sẽ tự động điều chỉnh thành dung sai D11. Các trục phải có ít nhất một dung sai H9.

Các tính chất bổ sung

Điều kiện môi trường Độ bền
Rượu + to 0
Hydrocarbon +
Mỡ, dầu, không có phụ gia +
Nhiên liệu +
Acid loãng 0 to -
Acid đặc -
Bazơ loãng +
Bazơ đặc 0
+ Bền      0 Bền trong điều kiện nhất định     -
Không bền[+20 °C]
Bảng 05:iglidur® M250 bền với hóa chất
Tính chất điện
Bạc lót iglidur® M250 có thể cách điện.
Lực cản thẳng riêng > 1013 Ωcm
Sức bền bề mặt > 1011 Ω

Khả năng chịu hóa chất

Bạc lót iglidur® M250tốt chống lại hóa chất. Chúng không cần bôi trơn Bạc lót iglidur® M250 không bị ảnh hưởng bở axit hữu cơ và vô cơ yếu.

Tia phóng xạ

Bạc lót iglidur® M250 có thể sử dụng dưới bức xạ phóng xạ. Chúng có khả năng chống lại một cường độ bức xạ là 1 · 104 Gy.

Chống lại UV

Bạc lót iglidur® M250 là sản phẩm có thể chống lại tia UV.

Chân không

Trong chân không, bạc lót iglidur® A250 khử khí. Nhờ vào khả năng hấp thụ độ ẩm cao của bạc lót giúp bạc lót sử dụng tốt trong môi trường chân không.

Các lĩnh vực ứng dụng điển hình

Máy móc nông nghiệp

Kỹ thuật nông nghiệp

Đồ nội thất

Nội thất và thiết kế công nghiệp

Ngành dệt may

Ngành dệt may


Tư vấn

Tôi rất hân hạnh được trả lời trực tiếp các câu hỏi của quý khách

Photo
Aw Kai Hua

Product Manager iglidur® bearings ASEAN

Gửi e-mail

Vận chuyển và tư vấn

Người liên hệ:

Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30

Online:

Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30


Các thuật ngữ "Apiro", "AutoChain", "CFRIP", "chainflex", "chainge", "chains for cranes", "ConProtect", "cradle-chain", "CTD", "drygear", "drylin", "dryspin", "dry-tech", "dryway", "easy chain", "e-chain", "e-chain systems", "e-ketten", "e-kettensysteme", "e-loop", "energy chain", "energy chain systems", "enjoyneering", "e-skin", "e-spool", "fixflex", "flizz", "i.Cee", "ibow", "igear", "iglidur", "igubal", "igumid", "igus", "igus improves what moves", "igus:bike", "igusGO", "igutex", "iguverse", "iguversum", "kineKIT", "kopla", "manus", "motion plastics", "motion polymers", "motionary", "plastics for longer life", "print2mold", "Rawbot", "RBTX", "readycable", "readychain", "ReBeL", "ReCyycle", "reguse", "robolink", "Rohbot", "savfe", "speedigus", "superwise", "take the dryway", "tribofilament", "tribotape", "triflex", "twisterchain", "when it moves, igus improves", "xirodur", "xiros" and "yes" là nhãn hiệu được bảo hộ hợp pháp của igus® GmbH tại Cộng hoà Liên bang Đức và ở một số quốc gia khác. Đây là danh sách không đầy đủ các nhãn hiệu (ví dụ: đơn đăng ký nhãn hiệu đang chờ xử lý hoặc nhãn hiệu đã đăng ký) của igus® GmbH hoặc các công ty liên kết của igus® ở Đức, Liên minh Châu Âu, Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia hoặc khu vực pháp lý khác.

igus® GmbH xin nhấn mạnh rằng mình không bán bất cứ sản phẩm nào của các công ty Allen Bradley, B&R, Baumüller, Beckhoff, Lahr, Control Techniques, Danaher Motion, ELAU, FAGOR, FANUC, Festo, Heidenhain, Jetter, Lenze, LinMot, LTi DRiVES, Mitsubishi, NUM, Parker, Bosch Rexroth, SEW, Siemens, Stöber và mọi nhà chế tạo về chuyển động khác nêu trong trang web này. Các sản phẩm do igus® cung cấp là sản phẩm của igus® GmbH

CÔNG TY TNHH IGUS VIỆT NAM

Đơn vị 4, Tầng 7, Xưởng tiêu chuẩn B, Đường Tân Thuận, Khu Chế Xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại: +84 28 3636 4189

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0314214531

Ngày đăng ký lần đầu: 20-01-2017

Nơi cấp: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ÐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

IGUS VIETNAM COMPANY LIMITED

Unit 4, 7th Floor, Standard Factory B, Tan Thuan Street, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Dong Ward, District 7, Ho Chi Minh City, Vietnam

Phone: +84 28 3636 4189

Tax code: 0314214531

Date of issuance: January 20, 2017

Place of issuance: DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT OF HO CHI MINH CITY